BÁO GIÁ VÀ MẪU NHÔM KÍNH ĐẸP 2021
1. Nhôm thường hay Nhôm cỏ
(tên gọi của những người thợ trong nghề) là tên gọi của phần khung nhôm được cấu tạo bằng những thanh nhôm định hình chủ yếu dạng hộp phẳng không có gân tăng cứng kết hợp với các nẹp giữ kính tạo thành khung nhôm kính
Ban đầu mới xuất hiện cửa nhôm kính chỉ gọi là khung nhôm kính, cửa nhôm kính. Sau này xuất hiện các thanh nhôm cải tiến thành các hệ khác nhau nên phân biệt nhôm thường và nhôm hệ
Nhôm thường với thanh nhôm định hình nhìn chung khá là phong phú. Những thợ nhôm kính lâu năm làm từ Nam ra Bắc cũng không thể thuộc hết, nhớ hết biên dạng cây. Sự thiết kế linh hoạt giữa các cây nhôm thường tạo thành khung nhôm là đặc điểm lớn nhất phân biệt nhôm thường và nhôm hệ
2. PHÂN BIỆT NHÔM THƯỜNG VÀ NHÔM HỆ
STT | ĐẶC ĐIỂM SO SÁNH | NHÔM THƯỜNG | NHÔM HỆ |
1 | Chiều dày thanh nhôm chịu lực chính, gân tăng cứng | Dưới 1mm, không có gân tăng cứng | Từ 1 mm trở lên có gân tăng cứng, tạo thành các khoang trong từng thanh nhôm |
2 | Màu sắc chủ yếu | Màu trắng sứ, trắng bạc (anot), màu vàng nhuộm, màu vân gỗ | Màu trắng sứ, nâu cafe, đen, ghi, vân gỗ |
3 | Kính sử dụng | Kính thường 5mm, kính mờ ô ly, kính hoa Hải Đường, kính dán an toàn 6.38 | Kính an toàn 6,38 đến 10.38; Kính cường lưc; Kính phản quang, kính hộp, kính cản nhiệt |
4 | Phụ kiện | Không đồng bộ, chịu lực kém | Đồng bộ, chịu lực tốt |
5 | Liên kết giữa các thanh nhôm | Chủ yếu là ke thường dạng L, sử dụng đinh tán, vít, mối ghép yếu, chịu va đập kém. Hệ gioăng giữa khuôn bao và khung cánh không có,khả năng chống nước cửa sổ kém | Dùng ke nhảy, ke ma thuật, ke ép góc; mối ghép kín, khít, chắc chắc. Hoàn toàn kín nước, đóng mở êm ái nhờ hệ gioăng giữa khuôn bao và cánh |
6 | Máy móc gia công | Sử dụng 1 máy cắt đơn giản | Nhiều máy hiện đại: Máy cắt 2 đầu, máy ép góc, máy đột dập, máy khí nén, máy phay đầu đố |
7 | Giá thành, thời gian sử dụng | Rẻ từ 600.000 đến 1.200.000 đ/m2. Sử dụng dưới 10 năm | Giá từ 1.200.000 đ/m2. Hầu hết bảo hành từ 2 năm. Nhôm hệ cao cấp bảo hành từ 5 năm trở lên |
3. ỨNG DỤNG CỦA NHÔM THƯỜNG
- Làm khung nhôm kính thường
- Vách nhôm kính thường
- Cửa đi nhôm kính thường
- Cửa sổ nhôm kính thường
- Nhôm trang trí, trần nhôm, lam nhôm an toàn, chắn nắng
Hộp nhôm thường làm lam trang trí, chắn nắng
Nhôm thường vân gỗ làm trần nhôm trang trí
Vách cửa nhôm khu nghĩ dưỡng
Vách ngăn nhôm kính văn phòng với cửa lùa dưới pano trên kính an toàn
4. BÁO GIÁ THI CÔNG VÁCH VÀ CỬA NHÔM TẠI TPHCM
STT | Hạng mục | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cửa đi mở quay, khuôn bao hộp 25x76, cánh 90 màu trắng sứ, kính dán an toàn 6.38mm | m2 | 800.000 |
2 | Cửa đi mở quay, khuôn bao hộp 25x76, cánh 90 màu trắng sứ, kính dán an toàn 6.38mm - Chia đố: dưới pano nhôm | m2 | 900.000 |
3 | Vách nhôm liền cửa hộp 25x76 hoặc 38x50 màu trắng sứ, kính dán an toàn 6.38mm | m2 | 650.000 |
4 | Vách nhôm liền cửa hộp 25x76 hoặc 38x50 màu trắng sứ, kính dán an toàn 6.38mm - Chia đố dưới pano nhôm | m2 | 750.000 |
Phụ kiện khóa đấm cửa đi (Khóa ABC hoặc Solex) + Bản lề | Bộ | 350.000 | |
Phụ kiện cửa đi lùa bao gồm cả ray trên hoặc ray dưới + Bánh xe | Bộ | 300.000 |
Ghi chú: - Đơn giá trên đã bao gồm nhân công lắp đặt trong nội thành TPHCM
- Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT 10%
- Đơn giá có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện thi công và khối lượng thực tế của công trình
- Sử dụng kính 6.38 trắng sữa đơn giá cộng thêm 30.000đ/m2
- Sử dụng kính 8.38mm trắng trong đơn giá cộng thêm 100.000đ/m2
- Sử dụng kính 5mm thường đơn giá giảm 50.000 đ/m2
- Nhôm vân gỗ đơn giá cộng thêm 20%